DNS là gì? Tầm quan trọng của DNS trong thế giới mạng

DNS là thuật ngữ viết tắt của Domain Name System, là hệ thống phân giải tên miền thành địa chỉ IP để truy cập vào các trang web trên internet. Việc thiết lập DNS phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ hosting của bạn. Với những người mới bắt đầu tạo trang web cho riêng mình, DNS có thể gây khó khăn và bối rối. Tuy nhiên, bài viết này của Mắt Bão sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để hiểu rõ hơn về DNS.

DNS Là gì?

Hệ thống giải mã tên miền, còn được gọi là DNS (viết tắt của Domain Name System), đã được phát triển vào năm 1984 cho Internet. Ban đầu chỉ có một hệ thống cho phép thiết lập sự tương ứng giữa địa chỉ IP và tên miền.

Khái niệm DNS là gì?

DNS, hay còn gọi là hệ thống phân giải tên miền, đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi các tên miền website như www.Tenmien.Com sang địa chỉ IP tương ứng và ngược lại.

Để xác định vị trí và cung cấp địa chỉ chính xác cho các dữ liệu trên mạng internet, DNS áp dụng cách thức này để kết nối các thiết bị mạng với nhau.

DNS là hệ thống phân giải tên miền, giúp chuyển đổi địa chỉ IP thành tên miền dễ nhớ. Đây là một công nghệ quan trọng trong việc kết nối các thiết bị trên internet. Khi truy cập một trang web hoặc gửi một email, DNS sẽ tìm kiếm địa chỉ IP tương ứng với tên miền và gửi yêu cầu đến địa chỉ IP đó. Việc này giúp cho người dùng có thể dễ dàng truy cập các trang web và gửi email mà không cần phải nhớ địa chỉ IP.
Hệ thống phân giải tên miền – DNS

Chức năng của DNS là gì?

Chức năng của DNS tương đương với một “phiên dịch viên” và “truyền tải thông tin”. Nhiệm vụ của DNS là chuyển đổi tên miền thành một địa chỉ IP bao gồm bốn nhóm số khác nhau. Ví dụ, địa chỉ www.Tenmien.Com sẽ được chuyển đổi thành 421.64.874.899 hoặc ngược lại, một địa chỉ IP sẽ được chuyển đổi thành tên miền.

Khám phá thêm về khái niệm tên miền là gì?

Thay vì phải ghi nhớ và đánh vào một chuỗi số địa chỉ IP của hosting, khi khách hàng truy cập vào trang web, trình duyệt sẽ tự động xác định chỉ cần nhập tên miền. Và khi thực hiện việc này, trình duyệt sẽ thông minh và đăng nhập vào được.

Để thiết lập liên kết giữa bộ định tuyến và bộ thu nhận, mỗi thiết bị trên Mạng lưới thông tin toàn cầu đều có một mã số duy nhất. Mã số này được sử dụng để bắt đầu một liên kết. Trong trường hợp bạn muốn truy cập một trang web bất kỳ hoặc gửi thư điện tử, Hệ thống phân giải tên miền (DNS) đóng vai trò quan trọng.

DNS có nhiệm vụ gì?

Ý nghĩa của thuật ngữ tên miền là để xác định mỗi trang web bằng một cái tên độc nhất, bởi vì trong số vô vàn trang web trên toàn cầu, không ai có thể nhớ hết từng dãy số địa chỉ IP trong mỗi lần đăng nhập.

IP vẫn là một nền tảng kết nối được sử dụng bởi các thiết bị mạng. Tuy nhiên, DNS hoạt động để phân giải tên miền thành địa chỉ IP, giúp các thiết bị mạng có thể giao tiếp với nhau. Ngoài ra, bạn cũng có thể truy cập một trang web bằng cách nhập trực tiếp địa chỉ IP, thay vì nhập tên miền của trang web đó.

DNS hoạt động như một bộ đệm giúp dịch địa chỉ IP sang tên miền và ngược lại, tương tự như một người phiên dịch.
DNS đóng vai trò như một “người phiên dịch”

Nguyên tắc làm việc của DNS là gì?

Trên mạng Internet, các nhà cung cấp dịch vụ sẽ tự quản lý và bảo trì máy chủ DNS của mình bằng những thiết bị trong khu vực riêng của họ.

Máy chủ DNS của tổ chức quản lý trang web chính phải giải quyết tên miền khi trình duyệt tìm kiếm địa chỉ, thay vì sử dụng máy chủ DNS của một tổ chức khác (nhà cung cấp dịch vụ).

Có trách nhiệm giám sát các tên miền và các máy chủ DNS tương ứng, INTERNIC (Trung tâm Thông tin Mạng Internet) là một tổ chức được thành lập bởi NFS (Quỹ Khoa học Quốc gia), AT&T và Network Solution để đăng ký các tên miền trên Internet. INTERNIC không phân giải tên cho từng địa chỉ, chỉ có nhiệm vụ quản lý tất cả các máy chủ DNS trên Internet.

Có thể tìm kiếm các máy chủ DNS khác nhau để thu được một tên đã được giải mã, DNS. Thông thường, máy chủ DNS của mỗi tên miền có hai điểm khác nhau.

  • Nhiệm vụ của người đảm nhận là giải thích tên các máy bên trong miền và kết nối chúng với các địa chỉ trên internet, cả trong và ngoài miền mà họ quản lý.
  • Những máy chủ DNS bên trong miền quản lý sẽ phản hồi các yêu cầu giải định danh bằng cách gửi yêu cầu đến các máy chủ DNS bên ngoài. Sau đó, các máy chủ DNS bên ngoài sẽ trả lời bằng cách cố gắng giải định danh đó. Nếu các máy chủ DNS bên trong đã giải định danh đó trước đó, chúng sẽ phản hồi ngay lập tức mà không cần gửi yêu cầu đến các máy chủ DNS bên ngoài. Các máy chủ DNS có thể lưu giữ các định danh đã giải quyết để sử dụng cho các yêu cầu giải định danh sau này. Số lượng các định danh giải quyết được lưu giữ sẽ phụ thuộc vào quy mô của từng máy chủ DNS.
  • Xem thêm bài viết: Hướng dẫn thiết lập DNS cho tên miền đến Trang đích.

    Lý do DNS dễ bị tấn công là gì?

    Hệ thống tên miền của tôi được cho là rất phức tạp, điều này khiến cho nó dễ bị tấn công bởi một loạt các cuộc tấn công DNS. Kẻ tấn công có thể sử dụng các điểm yếu của DNS để tấn công bằng nhiều cách khác nhau. Hầu hết các cuộc tấn công này tập trung vào việc lạm dụng DNS làm cản trở người dùng internet truy cập vào một số trang web nhất định, gây ra các cuộc tấn công từ chối dịch vụ (DoS) trên những trang web này.

    Man-In-The-Middle có thể tấn công DNS một cách dễ dàng.
    DNS dễ bị tấn công bởi Man-In-The-Middle

    Sử dụng nhược điểm của DNS, kẻ tấn công có thể điều hướng người dùng đến các trang web độc hại (kiểm soát DNS). Tấn công viên sử dụng giao thức DNS để lấy trộm thông tin quan trọng của công ty, ví dụ như trong kỹ thuật Đào đường thông qua DNS.

    Giải thích DNS là việc thay đổi tên miền thành địa chỉ IP. Khi một người dùng nhập tên miền vào trình duyệt, nó sẽ liên hệ với một máy chủ tên và lấy địa chỉ IP tương ứng. Có hai loại máy chủ tên là máy chủ tên có thẩm quyền và máy chủ tên đệ quy. Máy chủ tên có thẩm quyền lưu trữ thông tin đầy đủ về một khu vực cụ thể. Loại khác sẽ lưu trữ các kết quả phản hồi của DNS trong một khoảng thời gian nhất định và trả lời các truy vấn DNS cho người dùng Internet.

    Để tăng tốc độ các truy vấn tiếp theo, máy chủ đệ quy sẽ lưu phản hồi vào bộ nhớ đệm. Tuy nhiên, việc này có thể gây ra rủi ro nguy hiểm, khiến cho kẻ tấn công có thể can thiệp vào hệ thống VoIP, đánh cắp thông tin Email, giả mạo các trang web, lấy cắp thông tin thẻ tín dụng, mật khẩu, thông tin đăng nhập và thông tin bảo mật thông qua tấn công Man-In-The-Middle. Do đó, cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng phương pháp này để tránh mất an toàn thông tin.

    Việc đổi địa chỉ DNS giúp việc lướt web được nhanh hơn

    Các loại DNS Server và vai trò của nó

    Những máy chủ DNS bao gồm:

  • Máy chủ gốc tên.
  • Máy chủ tên địa phương.
  • Để cụ thể hơn, ta có:

    Root Name Servers là gì?

    Để tìm kiếm các server tên miền chứa (authority) cho các tên miền thuộc mức cao nhất (top-level-domain), đó là server tên miền lưu giữ các thông tin.

    Để tra cứu thông tin về vị trí của các server tên miền authority ở top-level-domain bao gồm tên miền muốn tìm kiếm, server ROOT có thể yêu cầu các truy vấn tối thiểu.

    Bạn có thể sử dụng không gian tên miền để tìm kiếm bất kỳ tên miền nào. Quá trình tìm kiếm sẽ tiếp tục cho đến khi xác định được máy chủ tên miền authority cho tên miền cần tìm. Sau đó, các máy chủ tên miền ở mức top-level-domain có thể cung cấp các thông tin về địa chỉ của máy chủ authority cho tên miền ở mức second-level-domain chứa tên miền cần tìm.

    Việc tìm kiếm tên miền luôn bắt đầu bằng việc gửi các truy vấn tới máy chủ GỐC, một điều đáng lưu ý là nếu các máy chủ tên miền ở mức GỐC không hoạt động, thì quá trình tìm kiếm sẽ không thực hiện được.

    Trên mạng Internet hiện nay, có 13 cụm máy chủ tên miền ở cấp độ gốc để ngăn chặn tình trạng này xảy ra. Các cụm máy chủ tên miền này được đặt tại nhiều vị trí khác nhau trên mạng Internet, nói chung và ngay trong cùng một hệ thống nói riêng.

    Các nhánh gốc của máy chủ, còn được gọi là Root name server, là các điểm đầu tiên trong hệ thống tên miền Internet. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định địa chỉ IP tương ứng với tên miền được truy vấn.
    Các nhánh gốc của máy chủ hay còn gọi là Root name server

    Việc quản lý DNS tại các nhà đăng ký tên miền hiện tại trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Bạn có thể dễ dàng quản lý các bản ghi DNS, thêm mới, thay đổi địa chỉ IP và điều chỉnh địa chỉ phân phối thư điện tử.

    Local Name Servers là gì?

    Dữ liệu được lưu trữ trên máy chủ này để tìm kiếm các máy chủ tên miền lưu trữ cho các tên miền thấp hơn. Máy chủ này thường được bảo trì bởi các doanh nghiệp và nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISPs).

    Mỗi đơn vị sử dụng một hệ thống máy chủ DNS riêng để quản lý và xử lý các yêu cầu liên quan đến tên miền.
    Hệ thống máy chủ DNS riêng của mỗi đơn vị

    Cơ chế hoạt động của DNS là gì?

    Giả sử bạn muốn vào trang web có tên miền matbao.Vn.

    Người dùng đầu tiên của máy tính gửi yêu cầu tìm kiếm địa chỉ IP tương ứng với tên miền matbao.Vn đến máy chủ quản lý tên miền (name server) địa phương của mạng để thực hiện chương trình trên máy tính.

    Kiểm tra cơ sở dữ liệu của máy chủ tên miền nội bộ để xác định xem có chứa cơ sở dữ liệu chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP của tên miền được yêu cầu hay không. Nếu máy chủ tên miền nội bộ có cơ sở dữ liệu này, nó sẽ trả về địa chỉ IP của máy có tên miền được yêu cầu.

    Trong trường hợp máy chủ tên miền cục bộ không có dữ liệu về tên miền này, nó sẽ yêu cầu sự trợ giúp từ các máy chủ tên miền ở cấp độ cao nhất (máy chủ tên miền chính làm việc tại cấp độ ROOT). Các máy chủ tên miền tại cấp độ ROOT sẽ chỉ dẫn máy chủ tên miền cục bộ đến địa chỉ của máy chủ tên miền quản lý các tên miền kết thúc bằng đuôi .Vn.

    Tiếp theo, máy chủ địa phương gửi yêu cầu tìm tên miền matbao.Vn đến máy chủ quản lý tên miền .VN của Việt Nam.

    Bằng việc sử dụng máy chủ quản lý tên miền vnn.Vn, máy chủ tên miền cục bộ sẽ yêu cầu địa chỉ IP của tên miền matbao.Vn. Với sự có mặt của cơ sở dữ liệu về tên miền matbao.Vn tại máy chủ quản lý tên miền vnn.Vn, thông tin về địa chỉ IP của tên miền này sẽ được trả lại cho máy chủ tên miền cục bộ.

    Sau khi nhận được thông tin, máy chủ tên miền cục bộ cuối cùng đã chuyển đến máy của người dùng. Người dùng sau đó sử dụng địa chỉ IP này để kết nối đến máy chủ chứa trang web có địa chỉ matbao.Vn.

    DNS hoạt động như thế nào?DNS là viết tắt của Domain Name System, là một hệ thống giúp chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP. Khi người dùng truy cập một trang web, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu đến máy chủ DNS, xác định địa chỉ IP của tên miền đó và trả về cho trình duyệt. Việc này giúp cho người dùng có thể truy cập trang web một cách dễ dàng hơn. DNS hoạt động liên tục và đáng tin cậy, là một phần quan trọng trong việc kết nối internet và tr
    Cách thức hoạt động của DNS

    DNS Servers Và Địa Chỉ IP

    Nhiệm vụ chủ yếu của một DNS (Máy chủ tên miền) là giải quyết (hoặc được gọi là dịch) một tên miền thành một địa chỉ IP, như đã đề cập trên. Tuy nhiên, điều này không phải là một việc đơn giản vì lý do sau:

    Hiện tại, trên khắp thế giới đang có hàng tỷ địa chỉ IP đang được sử dụng.

    Các server DNS đang tiếp nhận hàng tỷ yêu cầu trên mạng Internet tại bất kỳ thời điểm nào. (Kaspersky Lab)

    (Nguồn: Internet)Mỗi ngày có hàng triệu người thêm và thay đổi tên miền cũng như địa chỉ IP trên Internet.

    Các thiết bị DNS sử dụng hiệu suất kết nối mạng và các giao thức liên quan đến Internet để giải quyết các sự cố. Mỗi máy tính kết nối đến mạng Internet đều có một địa chỉ IP độc nhất (bao gồm chuẩn IPV4 và IPV6) được quản lý bởi IANA (Internet Assigned Numbers Authority) về các địa chỉ IP.

    Rò rỉ DNS

    Đa phần các hoạt động trên mạng internet đều tiềm ẩn nguy cơ thông tin bị tiết lộ, và tôi khẳng định điều này với bạn. Thông tin về DNS cũng không phải là ngoại lệ, nó có thể bị lộ ra ngoài khi kết nối VPN không an toàn, dẫn đến những hậu quả không thể đoán trước về mặt bảo mật và quyền riêng tư trên mạng.

    Rò rỉ DNS là gì?

    Nếu thông tin DNS bị phơi ra khỏi kết nối VPN, có thể gây nguy hiểm cho an ninh trực tuyến.
    Thông tin DNS bị rò rỉ ra khỏi kết nối VPN có thể gây rủi ro về bảo mật trực tuyến

    Để định vị và hiển thị trang mạng cho người dùng, máy tính người dùng cần được liên kết với hệ thống DNS để truy cập tên miền đã nhập và địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ trang mạng.

    Khi người dùng kết nối thông qua VPN, phần DNS có thể trực tiếp kết nối đến ISP thay vì đi qua VPN cùng với các thành phần khác. Việc này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về các trang web mà bạn đang truy cập.

    Sử dụng ISP và địa điểm của bạn để duyệt các trang web mà bạn truy cập đang bị tiết lộ vì lỗi rò rỉ DNS. Tại thời điểm này, VPN của bạn đã không còn hiệu quả nữa.

    Lý do dẫn đến rò rỉ DNS?

    Vì kết nối VPN không được cấu hình đúng, nguyên nhân chính dẫn đến lỗi rò rỉ DNS. Sự cố này có thể xảy ra trên mọi hệ điều hành và thiết bị kết nối với VPN, bao gồm Mac, Windows, Linux, iOS và Android. Rò rỉ DNS phụ thuộc vào nhà cung cấp VPN và thường xảy ra nhiều hơn trong một số cấu hình cụ thể.

    Nếu được cấu hình đúng, máy tính có thể thiết lập kết nối với VPN bằng cách kết hợp ISP và các DNS Server của ISP. Sau đó, kết nối sẽ sử dụng DNS của VPN và để đảm bảo mã hóa lưu lượng DNS, máy chủ VPN phải được truy cập trên cùng một mạng.

    Mô hình này có thể không tuân thủ vì có thể xảy ra sự cố, tuy nhiên khi đó lưu lượng DNS có thể rò rỉ khỏi VPN Tunnel và bên ngoài có thể dễ dàng quan sát được. Yêu cầu DNS sẽ không được mã hóa theo mặc định và hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ Internet không hỗ trợ mã hóa yêu cầu DNS.

    Nếu máy chủ DNS đặc thù trên mạng VPN mà Khách hàng sử dụng không thể truy cập hoặc có tình trạng lượng truy cập cao bất thường và hết thời gian chờ, Khách hàng sẽ quay trở lại máy chủ DNS mặc định được thiết lập trong hệ điều hành. Do vậy, nếu máy chủ DNS mặc định này bị lộ ra, bạn có thể gặp phải vấn đề. Tuy nhiên, khả năng xảy ra sự cố này khá thấp, vì thế bạn không cần lo lắng quá nhiều.

    Cách kiểm tra và khắc phục lỗi rò rỉ DNS

    Magnet Link giúp cho các Torrent Client có thể được xác định vị trí địa chỉ IP mà nó đang sử dụng cho mọi người một cách nhanh chóng và dễ dàng.
    Magnet Link giúp xác định Torrent Client đang hiển thị địa chỉ IP nào với mọi người

    Nếu có sự tiết lộ DNS, bạn sẽ phải đối mặt với nhiều nguy cơ liên quan đến quyền riêng tư và an ninh mạng. Vì vậy, cần xác định xem liệu bạn có gặp phải vấn đề này hay không và tìm cách giải quyết nhanh chóng và hiệu quả hơn.

    Cách kiểm tra rò rỉ DNS từ trình duyệt:

    Hiện nay, có nhiều dịch vụ VPN được trang bị công cụ riêng để giúp người dùng kiểm tra lỗi rò rỉ DNS. Trong số đó, DNSleaktest.Com được xem là một trong những công cụ tốt nhất. Điểm mạnh của công cụ này là sự dễ sử dụng. Nó có thể thực hiện một loạt các bài kiểm tra để xác định thông tin DNS của bạn có bị lộ ra hay không. Công cụ này sẽ liệt kê tất cả các Server và địa chỉ IP, chủ sở hữu mà nó tìm thấy. Bạn chỉ cần xem thông tin liệt kê ra mà thôi.

    Tôi muốn nhắc bạn rằng nếu bạn phát hiện nhiều địa chỉ IP khác nhau không thuộc VPN Host của mình, thì có thể đó là dấu hiệu rò rỉ kết nối DNS. Tên có thể không trùng khớp do các nhà cung cấp VPN thường thuê không gian Server từ các Host khác, do đó bạn nên tập trung vào việc kiểm tra địa chỉ IP.

    Kiểm tra rò rỉ DNS bằng Torrent:

    Khác với số lượt truy cập Web thông thường, hoạt động của Torrent đòi hỏi bạn phải sử dụng một phương tiện khác để kiểm soát kết nối đáng tin cậy với nó. Phương tiện tôi thường dùng là ipMagnet (http://ipmagnet.Services.Cbcdn.Com/) và tôi khuyến khích bạn cũng nên sử dụng phương tiện này để kiểm tra địa chỉ IP Torrent. Bằng việc sử dụng Magnet Link, bạn có thể xác định địa chỉ IP mà Torrent Client đang hiển thị cho mọi người.

    Các loại bản ghi DNS

  • Bản ghi CNAME, còn được biết đến với tên gọi CNAME Record, cho phép bạn tạo một tên mới, điều chỉnh hướng tới tên gốc và thiết lập TTL. Nếu muốn đặt một hoặc nhiều tên khác cho tên miền chính, thì bản ghi này tất yếu là cần thiết.
  • Bản ghi A Record là một cách thường được sử dụng để chỉ định địa chỉ IP cụ thể cho một tên miền. Đây là một loại bản ghi DNS đơn giản nhất, cho phép bạn thêm thời gian tự động cập nhật (Time to Live), một tên mới và chỉ định địa chỉ IP (Points To).
  • Bạn có thể áp dụng MX Record để chỉ định Server quản lý các dịch vụ Email của tên miền đó, cùng với việc trỏ Domain và thiết lập TTL và mức độ ưu tiên (Priority) cho bản ghi này.
  • Để liên kết tên miền với địa chỉ IPV6, bạn cần sử dụng bản ghi AAAA Record trong DNS. Nod cung cấp tính năng thêm Host mới, TTL và IPv6.
  • Bạn có thể bổ sung giá trị TXT, Host khác, Điểm đến và TTL vào bản ghi TXT Record để lưu trữ các thông tin về định dạng văn bản của miền.
  • Bản ghi SRV: được sử dụng để xác định đúng dịch vụ đang hoạt động trên cổng nào. Đây là một bản ghi đặc biệt trong DNS. Bạn có thể thêm Tên, Ưu tiên, Cổng, Trọng lượng, Điểm đến, TTL thông qua nó.
  • Bạn có thể tạo hồ sơ NS để chỉ định Máy chủ tên cho từng Lĩnh vực phụ. Trong hồ sơ này, bạn có thể tạo tên Máy chủ tên, Máy chủ mới và Thời gian sống.
  • Bạn có thể hiểu hết về DNS chưa?

    Tầm quan trọng của DNS trong lĩnh vực công nghệ và đặc biệt là thiết kế website là không thể phủ nhận. Việc sử dụng cụm từ viết tắt này đã trở nên phổ biến đối với tất cả mọi người, bao gồm cả những người không có chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

    Mắt Bão sẽ khám phá về DNS, còn được gọi là Hệ thống Tên miền. DNS có tác dụng gì và tác động đến mạng máy tính mà chúng ta sử dụng thường xuyên như thế nào?

    DNS đóng vai trò rất quan trọng trong mạng internet.
    DNS đóng vai trò cực kì quan trọng trong thế giới mạng

    So sánh Public DNS và Private DNS

    Người sử dụng Internet chỉ có thể truy cập vào máy tính sử dụng DNS công cộng, không thể truy cập vào máy tính sử dụng DNS riêng.
    Người dùng trên Internet chỉ truy cập được máy tính dùng Public DNS chứ không vào được máy có Private DNS

    Việc áp dụng DNS Riêng cho phép các máy tính cục bộ có thể nhận dạng chúng dựa trên tên gọi. DNS Riêng được ứng dụng bởi các máy tính được bảo vệ bởi tường lửa và cũng được sử dụng với các máy tính trong mạng nội bộ. Người dùng bên ngoài sẽ không có quyền truy cập trực tiếp vào các máy tính này.

    Để cho máy chủ có thể tiếp cận trên mạng internet chung, cần phải sử dụng DNS công cộng. Hơn nữa, địa chỉ IP của máy chủ cũng phải đáp ứng được yêu cầu tiếp cận trên mạng internet.

    Sử dụng DNS như thế nào?

    Người dùng có thể lựa chọn máy chủ DNS riêng cho mình vì tốc độ của DNS khác nhau. Nếu sử dụng DNS của nhà cung cấp mạng, người dùng không cần phải nhập địa chỉ DNS vào kết nối mạng của mình.

    Để thay đổi DNS Server, bạn có thể thực hiện như sau: Nếu muốn sử dụng máy chủ DNS khác, bạn cần nhập địa chỉ cụ thể của máy chủ đó.

  • Để bắt đầu, bạn truy cập vào phần Control Panel, sau đó nhấn vào Start Menu và tìm kiếm từ Control Panel để hiển thị.
  • Bước 2: Tại đây bạn truy cập vào Xem trạng thái mạng và các tác vụ liên quan.
  • Bước 3: Tiếp theo, truy cập vào mạng internet mà bạn đang sử dụng.
  • Bước 4: Sau đó bấm vào mục Thuộc tính , ở đó bạn có thể thay đổi DNS của máy tính.
  • Bước 5: Bạn sẽ thấy một phần có tên Internet Protocol Version 4, hãy bấm vào đó.
  • Bước 6: Trong Internet Protocol Version 4 lựa chọn Use the following DNS server addresses và tiến hành đổi DNS tại đây.
  • Khi bấm OK để xác nhận cài đặt mới, chúng ta đã hoàn thành việc thay đổi DNS.

    Danh sách DNS phổ biến nhất hiện nay

    Hiện tại, có rất nhiều loại DNS khác nhau. Dưới đây là danh sách 6 cách sử dụng DNS được phổ biến nhất.

  • DNS Google.
  • DNS OpenDSN.
  • DNS Cloudflare.
  • DNS VNPT.
  • DNS Viettel.
  • DNS FPT.
  • Hãy cùng khám phá chi tiết về từng dạng DNS.

    DNS Google:.

    DNS Google.là một trong những DNS server được sử dụng nhiều nhất hiện nay vì tốc độ nhanh và ổn định.

    8.8.8.8.

    8.8.4.4.

    DNS OpenDNS:

    208.67.222.222.

    208.67.220.220​.

    DNS Cloudflare:

    Cloudflare là một công cụ DNS trung gian, giúp điều tiết lưu lượng truy cập thông qua tầng bảo vệ của CloudFlare.

    Tìm hiểu thêm: Cloudflare là cái gì?

    1.1.1.1.

    1.0.0.1.

    DNS VNPT:

    203.162.4.191.

    203.162.4.190.

    DNS Viettel:

    203.113.131.1.

    203.113.131.2.

    DNS FPT:

    210.245.24.20.

    210.245.24.22.

    DNS là một phần rất cần thiết và quan trọng trong việc quản lý mạng và website. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ có hiểu biết sâu hơn về khái niệm DNS và cách sử dụng nó một cách hiệu quả thông qua những thông tin chi tiết mà Mắt Bão đã cung cấp phía trên.

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *